Máy san gạt Komatsu GD611A-1 thuộc dòng máy ủi được sử dụng nhiều tại thị trường máy xây dựng, máy công trình Việt Nam hơn thập kỉ qua.
THÔNG SỐ ĐỘNG CƠ:
Công suất động cơ : 155 HP 116 kW @2500V/P
Trọng lượng vận hành : 12500 kg 23,810 lb
Nắp dấu ống thuỷ lực phía trước, nắp che sườn máy và động cơ là các thiết bị đặt thêm.
Hình ảnh trên có thể bao gồm cả thiết bị lựa chọn
Tiêu chuẩn chất lượng máy san gạt Komatsu GD611A-1
– Khung máy chắc kết hợp với bộ chuyền động khoẻ giúp máy dễ dàng thi công những công việc nặng nhọc.
– Động cơ Diesel Komatsu S6D105 với công suất 155 HP (116 kW) dư sức cho các nhiệm vụ khó khăn nhất.
– Không xoay vi sai với khoá đóng mở tự động (thiết bị lựa chọn) trên bánh đơn giảm tốc bộ truyền động cuối giúp vận hành êm ái.
– Hệ thuỷ lực tối ưu nâng cao tính năng sử dụng cho tất cả các bộ phận liên quan.
– Lưỡi gạt rộng và khung xoay linh hoạt giúp máy hoạt động hiệu quả với nhiều thao tác khác nhau.
– Phân phối trọng lượng lý tưởng khiến máy cày đất khoẻ với độ ổn tuyệt vời.
– Máy san gạt Komatsu GD611A-1 là sự kết hợp thành công của kiểu lưỡi gạt nghiêng và khung xoay nên rất linh hoạt với nhiều loại địa hình công tác.
– Khoang vận hành nằm trên thân sau của máy giúp người lái vận hành dễ dàng hơn với tầm nhìn tối ưu.
Máy san gạt Komatsu GD611A-1 có độ tin cậy cao
Không xoay vi sai là thiết bị lựa chọn được lắp trên bộ chuyền động cuối giúp máy di chuyền tối ưu nhất.
Hệ thuỷ lực dai khoẻ nâng tính năng cho các bộ phận công tác. Hệ thống điều khiển bao gồm bơm bánh răng và bộ chia dòng. Các thiết bị vận hành bằng phương pháp cơ khí được giảm thiểu trong khi hệ thống thuỷ lực được tăng cường đầy tin cậy.
Hơn nữa, xi lanh nâng gạt, trục trước và khung xoay đều được trang bị thêm van điều khiển một chiều tránh hiện tượng trượt xilanh giúp năng suất vận hành đạt như ý muốn. Các van một chiểu này còn giúp duy trì vị trí nguyên thuỷ của các thiết bị công tác và ngăn không cho trôi khi động cơ ngừng mà các cần vẫn hoạt động.
Động cơ diesel S6D105 với 155 HP lực (116 KW) dư sức cho những nhiệm vụ khó khăn nhất. Hộp số thuỷ lực với cần điều khiển đơn cấp giúp vào số dễ dàng và giảm thiểu năng lượng tiêu hao.
Khung máy chắc và đường truyền công suất khoẻ cho tính năng thi công hạng nặng. Thân chính được gia cố từ loại thép chuyên dụng rất chắc khoẻ, thêm vào đó máy còn trang bị thêm khung bảo vệ hai bên xi lanh gạt nơi thường rất dễ bị va đập khi vận hành.
Kết cấu bền bỉ này hạn chế lực xoắn thay đổi khi tải lệch tâm ép lên một trong hai xilanh lưỡi gạt.
Khả năng vận hành thoả mái
Khoang vận hành được chế tạo trên thân sau nên không bị ảnh hưởng bởi khung chính, người vận hành có thể quan sát mấy mọi lúc không phụ thuộc vào hoạt động – ngay cả khi thân chính của máy đang quay hay ở vị trí xiên – không cần quay sau hay ngoái người lại, việc chuyển hướng được thực hiện cũng dễ dàng như quay ôtô vậy.
Khoang vận hành được chế tạo trên thân sau giúp người vận hành dễ dàng thao tác với tầm nhìn tối ưu.
Cho việc vận hành an toàn, khoang động cơ thiết kế gọn đảm bảo cho tầm nhìn thoáng phía sau.
Sử dụng máy san gạt Komatsu GD611A-1 cho sản lượng cao
Phân bổ trọng lượng lý tưởng làm cho máy cày đất khoẻ hơn với độ ổn định tuyệt vời. Tâm tải được đặt ở các bánh trước giúp giảm thiểu hiện tượng trượt và tăng tính ổn định tuyệt đối trong quá trình vận hành, cải thiện đáng kể sức gạt trên thân máy.
Máy san gạt Komatsu GD611A-1 là sự kết hợp hoàn hảo của lưỡi gạt linh hoạt với khung động nên thích ứng với nhiều loại địa hình khác nhau, đảm bảo tối ưu hoá vận hành và luôn đáp ứng sản lượng cao nhất.
1. San lề: Kết cấu bánh trước trên nền cần san và bánh sau trên nền đã san nên vị trí vận hành này giảm tối thiểu được sự dao động của máy do nền đất không ổn định, nhờ đó có thể đảm bảo độ san phẳng như ý.
2. San dốc: Nhờ được trang bị khung động, tâm trọng lực dồn lên phía trên dốc giúp cân bằng máy khi san xuống dốc.
3. San bờ cắt thấp với bánh trước trong điều kiện vướng. Đặt bánh trước trên mái dốc với bánh sau trên nền đã san giúp thao tác cắt bờ chính xác và dễ dàng hơn.
4. Cày nền đất cứng: Nghiêng một góc ben theo chiều dọc tâm của máy để đào đất sâu hơn trên nền đất cứng và đá.
5. Lấp: Bánh trước đặt trong rãnh tránh cho bánh san bị trượt ngang, hơn nữa với vị trí này việc san sẽ tuyệt đối hơn do bánh sau bớt bị trượt nhờ được di chuyển trên nền đất đã san phẳng.
Nắp dấu ống thuỷ lực phía trước, nắp che sườn máy và động cơ là các thiết bị đặt thêm.
Hình ảnh trên có thể bao gồm cả thiết bị lựa chọn
Lưỡi ben rộng với khung động giúp máy luôn thích ứng với nhiều loại địa hình công việc. Với tầm với vai và nghiêng hạ ben tối ưu, ben gạt trên máy GD611A-1 có thể thực hiện linh hoạt mọi thao tác một cách dễ dàng, bề mặt lưỡi cắt của ben gạt có thể nghiêng tới 90 độ sang trái và sang phải. Chốt hạ ben dễ dàng thực hiện trong khoang của người vận hành.
Thông số kỹ thuật máy san gạt Komatsu GD611A-1
Máy được trang bị động cơ Komatsu S6D105, xilanh 4 thì, bộ làm mát bằng nước, van đIều khiển, động cơ Diesel có tu-bô tăng áp với 6 xilanh 105mm x 125mm (đường kính x hành trình). Dung tích 6.49 lít mỗi hành trình piston.
Công suất bánh đà:
155 HP (116 kW) tại 2500 vòng/phút (T/C SAE J1349)
157 PS (116 kW) tại 2500 vòng/phút (DIN 6270 NET)
Phun nhiên liệu trực tiếp cho việc tiết kiệm nhiên liệu. Bộ đIều tốc cơ khí. Bơm dầu bôi trơn bánh răng cưỡng bức qua lọc toàn phần. Lọc gió khô thảI chất bẩn tự động, làm sạch và cảnh báo độ bẩn để tăng thời gian bảo dưỡng thay lọc. Mô tơ đề 24V/5.5kW, đầu phát 24V/25A, ắc quy 2 x 12V/ 100Ah
*HỆ DI CHUYỂN THUỶ LỰC
Hệ di chuyển thuỷ lực HYDROSHIFT Komatsu bao gồm bánh răng hành tin, tác động thuỷ lực và côn đa đĩa bôi trơn cưỡng bức, đảm bảo cần số nhẹ, lực tác động tối thiểu, cả tăng tốc và chuyển hướng đều được thực hiện bằng số đơn cấp, với pêđan lớn, đảm bảo việc hoàn thiện công việc và khởi động máy. DảI số siêu rộng (6 tiến, 6 lùi) đáp ứng được mọi yêu cầu công việc. Tai nạn khi khởi động máy được ngăn ngừa bởi khoá số tách động cơ chỉ khởi động độc lập khi số được đặt ở vị trí số 0.
Tốc độ di chuyển máy (tại vòng tua động cơ)
Tiến Số 1 Số 2 Số 3 Số 4 Số 5 Số 6
Km/h 3.5 6.3 10.8 14.8 26.2 45.0
(MPH) (2.2) (3.9) (6.7) (9.2) (16.3) (28)
Lùi
Km/h 4.23 7.7 13.2 18.0 32 54.8
MPH (2.7) (4.8) (8.2) (11.2) (19.9) (34.1)
Lực kéo lớn nhất……………………….7100 kg (15.650 lb/69.6 kN)
*CHUYỂN ĐỘNG CUỐI
Bánh răng côn giảm tốc chuyển động cuối. Xích chuyền lực cho 4 bánh sau. Vỏ hộp xích có thể xoay 130, đảm bảo cho máy có độ ổn định cao và lực kéo chắc chắn trong suốt quá trình vận hành
*TRỤC XE
– Trục trước: Trục trước kiểu Elliot đảo chiều có tâm khoảng sáng là 610mm và góc dao động tổng là 320 đảm bảo máy di chuyển ổn định. Bánh thuỷ lực trước nghiêng 200 cho mỗi bên.
Trục sau: Trục sau nổi toàn phần được làm từ thép chịu nhiệt cao.
*BÁNH XE
Lốp trước và sau 13.00-24-10PR (G-2)
Săm kiểu ống chịu lực kéo
Vành 8.00TGx24 (SDC)
áp lực bơm 1.45 kg/cm2 (34.8 PS/240kPa)
*HỆ THỐNG LÁI
Hệ thống đIều khiển láI kiểu quỹ đạo thuỷ lực toàn phần với 1 xi lanh lái tác động trực tiếp lên khớp nối tay. Góc láI lớn nhất cho bánh trước là 490 cả bên phải và trái.
Góc khung động 26 độ cho bên trái và phảI
Bán kính quay toa nhỏ nhất (khung động) 6.9 m (22′ 8”)
*PHANH
Phanh tạm dừng: Phanh chân, thuỷ lực tác động tương tác kiểu mở rộng lên 4 bánh sau để đảm bảo hiệu quả phanh.
Phanh đỗ: Cơ khí, Kiểu tương tác mở rộng tác động lên trục di chuyển.
*KHUNG MÁY
Khung máy được phân định bởi 2 xilanh thuỷ lực. Hộp phần khung trước có cấu trúc kiểu các tấm thép được hàn. Một khối khung thiết kế cho thân trước trên đó ống thuỷ lực được lắp đặt mang lại tầm nhìn tuyệt hảo và vận hành chính xác hơn.
Thân khung trước (rộng x cao) 280 x 300 mm (11.0 x 11.8 )
*BEN GẠT
– Thanh kéo: Hinh A, kiểu chịu lực nén hình chữ U, và cấu trúc hàn nguyên khối làm tăng độ cứng tối đa.
Vòng quay: Điều khiển thuỷ lực, Kiểu bánh răng quay năm bên trong với 6 lá dẫn hướng để quay 3600 êm ái.
Đường kính quay ngoài: 1300mm
– Tấm đúc: Cấu trúc hình hộp với thép hàn chống mài mòn. Ben gạt thuỷ lực nghiêng hai bên và điều khiển đầu mối thông thường, mối bịt cuối đảo ngược có thể lắp đi kèm.
Chiều dài x cao x dày 3710 x 645 x 19 mm
(12′ 2”x2′ 1”x0.75′)
– Ben gạt cơ sở: 2600 mm (84)
– Ben gạt tải: 6400 kg (14,110lb/62.8 kN)
Góc cắt: Góc cắt kiểu cong đáp ứng tiêu chuẩn SAE J739b
Số lượng của góc cắt: 2
Dài x rộng x dày 1829x152x16 mm
(6 x 6 x 0.63)
*TẦM HOẠT ĐỘNG CỦA BEN GẠT
Tất cả các ben chuyển động và vị trí đều có thể điều khiển bằng thuỷ lực từ vị trí của người lái.
Khả năng nâng cao nhất 450 mm
Khả năng hạ thấp nhất 535 mm
Khả năng áp ban thẳng đứng
Trái 2030 mm
Phải 2030 mm
Góc cắt lề cao nhất 90 độ
Góc cắt 29 – 77 độ
*BỘ PHẬN ĐIỀU KHIỂN THUỶ LỰC
– Bơm thuỷ lực: Bơm bánh răng 2 tầng cho bộ phận công tác và hệ điều khiển.
Dung tích 77 lít + 39 lít
Một bơm bánh răng cho hệ thống di chuyển thuỷ tĩnh.
Dung tích 88 lít
– Mô tơ thuỷ lực:Mô tơ thuỷ lực kiểu quỹ đạo công suất 22 HP
(16kW) đảm bảo cho việc quay ben.
– Xilanh thuỷ lực: Kiểu xilanh thuỷ lực pittông tác động kép: 2 cho nâng ben, một cho thanh kéo áp sườn, một cho ben áp sườn, một cho luới gạt áp sườn, một cho định hướng bánh trước, một cho láI bánh trước và hai cho khung động. Van kiểm tra dẫn hướng đảm bảo cho hoạt động của xilanh chắc chắn (bao gồm cả xilanh áp ben bên).
– Van điều khiển: Van đIều khiển kiểu 3 ngăn kéo và 4 ngăn kéo cho điều khiển các bộ phận công tác. – Van xả đặt trong van đIều khiển để đảm bảo việc điều khiển.
Cài đặt van xả:
Bộ phận công tác 200kg/cm2
Lái 175kg/cm2
Hệ chuyển động 30kg/cm2
*DUNG TÍCH CÁC BÌNH CHỨA (đổ đầy)
Bình làm mát: 34 lít
Bình nhiên liệu: 285 lít
Động cơ: 24 lít
Hộp số: 35 lít
Hộp tăng đem (tổng): 70 lít
Hộp dẫn hướng cuối: 16 lít
Bình thuỷ lực: 30 lít
*TRỌNG LƯỢNG VẬN HÀNH (XẤP XỈ)
Trọng lượng vận hành bao gồm đầy các bình chứa của dầu bôi trơn, dung dịch làm mát, bình nhiên liệu, bộ phận công tác thuỷ lực, người vận hành, ben 3710 mm, và lốp kiểu kéo 13.00-24-10PR
Và các bộ phận tiêu chuẩn.
Trên lốp trước 3625 kg.
Trên lốp sau 8875 kg.
Tổng trọng lượng 12500 kg.
*CÁC THIẾT BỊ TIÊU CHUẨN
Động cơ và hệ chuyển động: Động cơ Diesel155 HP (116 kW). Mô tơ đề 24V/5.5kW. Đầu phát 24V/25A, ắc quy 2x12V/100Ah. Bộ chống ăn mòn. Lọc khí kiểu khô với kiểu lắp làm sạch ly tâm và tự đông làm sạch bụi. Cánh quạt kiểu đẩy, ống giảm thanh. Van bơm tay, chân ga và bàn đạp. Hệ chuyển động thuỷ tĩnh.
– Đồng hồ và bảng báo: Đồng hồ giữa chạy máy, báo nhiệt độ nước, báo bụi, đàn báo sạc ắc quy, báo sấy động cơ.
– Ben gạt: Ben 3710 mm có 6 miếng cạnh cắt, đầu bịt hồi, ben áp bên thuỷ lực và đầu đIều khiển thường.
– Phanh: Phanh chân, phanh tạm dừng kiểu tương tác mở rộng có tăng thế thuỷ lực. Vận hành tay, kiểu tương tác mở rộng phanh đỗ.
– Lốp: 13.00-24-8PR (G-2) kiểu lốp ống chịu lực kéo (trước và sau)
– Bộ Phận khác: Cảm ứng điều chỉnh, ghế đIều chỉnh, còi, đèn báo, chốt van kiểm tra cho van nâng ben, dẫn hướng bánh trước, thanh kéo nghiêng ben và xilanh khung động, móc kéo và bảo vệ người lái.
- Kích thước:
*THIẾT BỊ LỰA CHỌN VÀ LẮP KÈM
- Ca bin thép:
Trọng lượng tăng thêm 310kg.
Chiều cao lắp ghép 3335 mm.
- Mái che: Đáp ứng tiêu chuẩn ISO 3471 và SAE J1040a.
- Dàn cày: Bộ phận lắp kèm này dùng cho việc xới đất cứng, như nền nhữa Aspha, nền đường lát và bề mặt đóng băng, những vật liệu không thể xới bằng ben. Số lượng răng cày có thể thay đổi tuỳ theo từng độ cứng vật liệu.
Kiểu Hình chữ V, 2 cấp điều chỉnh, điều khiển bằng thuỷ lực
Số răng 9
Bề rộng cày 1065 mm
Khả năng nâng cao nhất 340mm
Bệ dàn cày 970mm
Trọng lượng tăng thêm 710 kg
– Đầu nối điều khiển ben thuỷ lực: Điều chỉnh góc cắt của ben dựa theo nền đất và tốc độ di chuyển. Góc điều chỉnh thoả mái dựa trên các mức điều chỉnh trên ghế của người vận hành
*CHI TIẾT ĐẶT THÊM
– Hệ thống đèn chiếu sáng: Đèn trên đầu, đèn dừng và đèn đuôi, xi nhan cảnh báo (trước & sau). Đèn lùi, đèn làm việc, đèn biển, đèn hậu.
– Gương: Gương chiếu hậu, gương hậu dưới, gương hậu bên trong.
– Động cơ và hộp số: Bộ tách nước. Đầu phát loại lớn (35A), ắc quy loại lớn (150Ah). Phụ kiện cho địa hình cát và bụi (lọc khí mở rộng, chổi than cho máy phát với Puli cứng, nắp che đề), Nắp đậy hông, đuôi động cơ (cho ắc quy), máy nén khí (bơm lốp) Bộ bảo vệ bên dưới bộ chuyển động, quạt hút, lọc nhiên liệu bổ xung.
– Lốp: 13.00-24-10PR, 13.00-24-12PR, 14.00-24-10PR, 14.00-24-12PR, 15.50-25-12PR kiểu ống chịu trượt và không ống
– Khoang vận hành: Cabin chống đá rơi, mái che chống đá rơi, cabin thép, mái tre, xấy/tan băng. Cần gạt nước, đèn cabin, gạt tàn và mồi thuốc, đai an toàn.
– Đồng hồ và đèn báo: Tốc độ di chuyển, đồng hồ áp lực dầu, mức nhiên liệu, đo ampe.
– Thiết bị công tác: Giàn cày (11 răng), Ben gạt đầu máy, ống điều khiển ben thuỷ lực, ben 13 và ben 14.
– Các chi tiết khác: Nắp che ống thuỷ lực phía trước. Còi điện kép. Bộ chống phá hoại (bình nhiên liệu, két nước,bình thuỷ lực) còi báo động, bình cứu hoả, bọc chứa bình thuỷ lực.